© 2017. All right reserved | Registered Migration Agent Number 0214579
Diện đổi mới kinh doanh là một trong những diện visa của chương trình Visa tạm trú Đầu tư và Đổi mới kinh doanh 188.
Diện đổi mới kinh doanh dành cho những cá nhân có năng lực kinh doanh, mong muốn thành lập, quản lý và phát triển một doanh nghiệp mới hoặc đang tồn tại ở Úc. Lưu ý là cá nhân đó phải được chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ Úc.
Vì vậy, Bạn phải nộp Đơn trình bày nguyện vọng (EOI) qua chương trình Lựa chọn kỹ năng và phải được chính quyền bang hoặc lãnh thổ hoặc Ủy ban Thương mại Úc (Austrade) thay mặt Chính phủ Úc chỉ định trước khi nhận được lời mời nộp đơn xin visa.
Visa có thời hạn tối đa 4 năm 3 tháng. Sau thời gian này bạn có thể tiếp tục ở lại Úc bằng cách nộp đơn xin gia hạn thêm 2 năm.
Có được visa này là bước đầu tiên để bạn đủ điều kiện xin visa thường trú 888 diện Đầu tư và Đổi mới kinh doanh.
Nếu doanh nghiệp được chỉ định của bạn chuyên cung cấp các dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật hoặc thương mại, bạn phải có ít nhất hơn nửa thời gian hoạt động trong những lĩnh vực này chứ không phải là quản lý doanh nghiệp chung.
Tại thời điểm nhận được lời mời nộp hồ sơ xin visa, bạn (và vợ/chồng) có tổng tài sản hợp pháp đạt tối thiểu 800 000 AUD và phải có sẵn để chuyển sang Úc trong vòng 2 năm kể từ ngày được cấp visa.
Bạn không được tham gia vào các hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư bị cấm.
Yếu tố đánh giá |
Mô tả |
Điểm số |
Độ tuổi |
18–24 tuổi |
20 |
25–32 tuổi |
30 |
|
33–39 tuổi |
25 |
|
40–44 tuổi |
20 |
|
45–54 tuổi |
15 |
|
55 hoặc >55 tuổi |
0 |
|
Trình độ tiếng Anh |
Cơ bản |
5 |
Thành thạo |
10 |
|
Bằng cấp |
Chứng chỉ thương mại, bằng cao đẳng hoặc cử nhân do một trường ở Úc cấp; hoặc Bằng cử nhân được cơ sở giáo dục công nhận |
5 |
Bằng cử nhân về kinh doanh, khoa học hoặc công nghệ do một cơ sở giáo dục của Úc cấp; hoặc bằng cử nhân được một cơ giáo dục công nhận. |
10 |
|
Xác nhận trong một số trường hợp đặc biệt |
Cơ quan chính phủ của bang hoặc vùng lãnh thổ đề cử cho rằng công việc kinh doanh do quý vị đề xuất là vì lợi ích duy nhất và đặc biệt đối với bang hoặc vùng lãnh thổ của cơ quan chính phủ đó. |
10 |
Khả năng tài chính |
Tài sản cá nhân hoặc doanh nghiệp của bạn, vợ/chồng bạn hoặc của cả bạn và vợ/chồng trong mỗi 2 năm trước đó tối thiểu là: |
|
800 000 AUD |
5 |
|
1,3 triệu AUD |
15 |
|
1,8 triệu AUD |
25 |
|
2,25 triệu AUD |
35 |
|
Doanh thu của doanh nghiệp |
Doanh thu hàng năm của doanh nghiệp của 2 năm trong 4 năm tài chính gần nhất đạt tối thiểu: |
|
500 000 AUD |
5 |
|
1 triệu AUD |
15 |
|
1.5 triệu AUD |
25 |
|
2 triệu AUD |
35 |
|
Dành cho diện kinh doanh sáng tạo Kinh nghiệm kinh doanh |
Bạn phải có một hoặc nhiều doanh nghiệp trước khi nhận được lời mời nộp hồ sơ xin visa: |
|
Không dưới 4 năm trong vòng 5 năm trước đó |
10 |
|
Không dưới 7 năm trong vòng 8 năm trước đó |
15 |
|
Dành cho diện đầu tư
Kinh nghiệm của Nhà đầu tư |
Có khoản đầu tư tối thiểu là 100 000 AUD: |
|
Trong tối thiểu 4 năm trước thời điểm nhận được lời mời nộp hồ sơ xin visa |
10 |
|
Trong tối thiểu 7 năm trước thời điểm nhận được lời mời nộp hồ sơ xin visa |
15 |
|
Bằng cấp kinh doanh sáng tạo
Tại thời điểm nhận được lời mời nộp hồ sơ xin visa: |
Bằng chứng về sáng chế hoặc thiết kế đã đăng ký |
15 |
Bằng chứng về thương hiệu đã đăng ký |
10 |
|
Bằng chứng về thỏa thuận liên doanh |
5 |
|
Bằng chứng về xuất khẩu thương mại |
15 |
|
Bằng chứng về quyền sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp mới thành lập có tốc độ tăng trưởng nhanh trong 1 thời gian ngắn |
10 |
|
Bằng chứng về việc nhận tài trợ hoặc vốn tài trợ kinh doanh |
10 |
|
Được chỉ định bởi bang hoặc vùng lãnh thổ |
Được xác nhận trong một số trường hợp đặc biệt (số lượng có giới hạn) |
10 |
Tổng điểm tối thiểu mà các nhà Kinh doanh, Đầu tư phải đạt theo thang điểm đánh giá này là 65 điểm.